HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0972269296

 
DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP
Dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
Nếu bạn vẫn còn băn khoăn hay thắc mắc về thủ tục làm thế...
Dịch vụ xin cấp lại con dấu
Con dấu pháp nhân có ý nghĩa quan trọng đối với Doanh...
Dịch vụ đăng ký kinh doanh
Bạn đang có nhu cầu đăng ký kinh doanh mới tại Bắc Giang và đang...
DỊCH VỤ LAO ĐỘNG - BHXH
Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí
    Khi tham gia Bảo hiểm xã hội Việt Nam người tham...
Thủ tục,  hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Người Lao động muốn hưởng Bảo hiểm xã hội một lần cần đáp...
DỊCH VỤ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Thủ tục yêu cầu giải quyết ly hôn
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự Việt Nam thì có hai...
DỊCH VỤ ĐẤT ĐAI - NHÀ Ở
Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín và nhanh gọn
  Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người...
Hỗ trợ tư vấn cấp lại sổ bìa đỏ
Sổ đỏ có thể bị mất, bị hư hỏng vì các sự cố không...
Thống kê lượt truy cập
Đang online:1
Hôm nay: 14 
Tuần: 111 
Tháng: 14 
Năm: 882 
Tổng: 882 

Đối tượng, điều kiện và hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

 
1. Đối tượng hưởng chế độ ốm đau
 Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
-  Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
-  Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
-  Cán bộ, công chức, viên chức;
-  Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
-  Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
-  Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
2. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
-  Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
-  Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
3. hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội 2014 về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau:
“1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này”.
Căn cứ Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về giải quyết hưởng chế độ ốm đau:
“1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động”.
 

Bài viết liên quan

Viết đánh giá

Họ và tên:


Đánh giá của bạn: Lưu ý: Không hỗ trợ HTML!

Bình chọn: Dở            Hay

Nhập mã bảo vệ: