HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Hotline: 0972269296

 
DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP
Dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh
Nếu bạn vẫn còn băn khoăn hay thắc mắc về thủ tục làm thế...
Dịch vụ xin cấp lại con dấu
Con dấu pháp nhân có ý nghĩa quan trọng đối với Doanh...
Dịch vụ đăng ký kinh doanh
Bạn đang có nhu cầu đăng ký kinh doanh mới tại Bắc Giang và đang...
DỊCH VỤ LAO ĐỘNG - BHXH
Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí
    Khi tham gia Bảo hiểm xã hội Việt Nam người tham...
Thủ tục,  hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Người Lao động muốn hưởng Bảo hiểm xã hội một lần cần đáp...
DỊCH VỤ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Thủ tục yêu cầu giải quyết ly hôn
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự Việt Nam thì có hai...
DỊCH VỤ ĐẤT ĐAI - NHÀ Ở
Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín và nhanh gọn
  Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người...
Hỗ trợ tư vấn cấp lại sổ bìa đỏ
Sổ đỏ có thể bị mất, bị hư hỏng vì các sự cố không...
Thống kê lượt truy cập
Đang online:1
Hôm nay: 48 
Tuần: 222 
Tháng: 678 
Năm: 1.262 
Tổng: 1.262 

quy định về cấp và sử dụng mã số thuế

Mã số thuế là gì? Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự, do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế ( Bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc)
Cơ sở pháp lý: Luật quản lý thuế 2006 và luật sưả đổi bổ sung một số điều luật quản lý thuế 2012.
   1. Đối tượng đăng ký thuế 
Người nộp thuế phải đăng ký thuế gồm:
- tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hàng hóa;
- Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân;
- Tổ chức có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế gồm:
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được ủy nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của những người trong đơn vị thuộc đối tượng chịu thuế;
+ Tổ chức, doanh nghiệp theo pháp luật quy định được phép nộp thuế thay người có phát sinh nghĩa vụ thuế phải nộp.
+ Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế hộ Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
+ Đơn vị được ủy quyền thu phí và lệ phí
- Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với luật pháp Việt Nam. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt nam.
- Công dân Việt ở trong nước hoặc đi công tác và lao động ở nước ngoài và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan vấn đề về thuế như: Các Ban quản lý dự án, các Đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ nước ngoài.
Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế , khi thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế đều được cấp một mã số thuế
     2. Cấp mã số thuế
Nguyên tắc cấp mã số thuế :
- người nộp thuế chỉ được cấp mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi không còn tồn tại. mã số thuế được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
- mã số thuế đã cấp không được sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh thì không còn tồn tại thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.
 Riêng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh hoặc một cá nhân không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, kể cả trường hợp đã ngừng hoạt động kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại
- Mã số thuế 10 số được cấp cho: Người nộp thuế đều được cấp mã số thuế 10 số, trừ trường hợp được cấp mã số thuế 13 số dưới đây.
- Mã số thuế 13 số được cấp cho:
+ Các chi nhánh, văn phòng đại diện, cửa hàng, nhà máy của các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh và kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan Thuế ( Trừ các Chi nhánh của Công ty nước ngoài mà trụ sở của công ty đặt tại nước ngoài )
+ Đơn vị thành viên hoạch toán phụ thuộc với Tổng công ty.
+ Nhà thầu tham gia hợp đồng tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí ( trừ nhà thầu điều hành hợp đồng ); nhà thầu; nhà thầu phụ không trực tiếp nộp thuế với cơ quan thuế.
+ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng công ty; Trực thuộc doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế;
+ CHủ doanh nghiệp tư nhân; cá nhân; chủ hộ kinh doanh có các cơ sở, cửa hàng kinh doanh đongá tại các địa bàn quận, huyện, thị xã hoặc tỉnh khác nhau.thì ngoài mã số thuế chính 10 số thì còn được cấp mã số thuế 13 số để kê khai nộp thuế cho các cơ sở, cửa hàng kinh doanh với cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế cơ sở; cửa hàng này.
+ Xã viên hợp tác xã, các cá nhân, nhóm cá nhân thuộc các tổ chức kinh tế kinh doanh theo phương thức nhận khoán, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và nộp thuế trự tiếp tại cơ quan thuế.
+ Các văn phòng điều hành dự án từng hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam
+ các đối tượng quy định tại nội dung này được gọi là các Đơn vị trực thuộc. Đơn vị có các đơn vị phụ thuộc gọi là đơn vị chủ quản. Các đơn vị trực thuộc không phân biệt hình thức hoạch toán độc lập hay hoạch toán phụ thuộc đều được cấp mã số thuế 13 số.
+ Các đơn vị trực thuộc chịu sự quản lý của đơn vị chủ quản nhưng đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì đơn vị chủ quản ( có mã số thuế 10 số) của đơn vị trực thuộc phải thực hiện kê khai các đơn vị này vào " Bản kê các đơn vị trực thuộc" để cơ quan thuế cấp mã số thuế 13 số.
Trường hợp đơn vị chủ quản không kê khai bổ sung đơn vị trực thuộc thì các đơn vị này phải thực hiện kê khai đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Cơ quan thuế cấp thông báo mã số thuế 10 chữ số để đơn vị sử dụng trong việc kê khai. nộp thuế.
3. Sử dụng mã số thuế
- Người nộp thuế phải sử dụng mã số thuế được cấp theo quy định tại điều 28 Luật Quản lý thuế. cụ thể như sau:
+ Người nộp thuế sử dụng mã số thuế để thực hiện kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn khác nhau.
- Doanh nghiệp, tổ chức đã được cấp mã số thuế nếu phát sinh các hoạt động sản xuất kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang địa bàn tỉnh, thành phố khác nhưng không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc hoặc có cơ sở sả xuất trực thuộc ( bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trên địa bàn khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, thuộc đối tượng được hoạch toán khoản thu của ngân sách nhà nước theo quy định của luật quản lý thuế, thì được sử dụng mã số thuế cấp để kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh.
- Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có từ 02 địa địa điểm kinh doanh trở lên và mỗi địa điểm kinh doanh do một cơ quan thuế quản lý thì sử dụng mã số thuế đã cấp để kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế trên địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh.
- Cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh, nếu cá nhân là đại diện hộ kinh doanh thì sử dụng mã số thuế của mình để kê khai, nộp thuế cho hoạt động kinh doanh và ngược lại.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân phải sử dụng mã số thuế cá nhân của mình để kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập cá nhân của bản thân chủ Doanh nghiệp tư nhân. Trường hợp Doanh nghiệp tư nhân phát sinh nghĩa vụ khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân cho các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp tư nhân thì sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân để kê khai, khấu trừ, nộp thay.
- Cá nhân là người người phụ thuộc khi phát sinh nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước thì sử dụng mã số thuế đã được cấp cho người phhuj thuộc để kê khai thuế, nộp thuế đối với các nghĩa vụ phát sinh phải nộp ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ phát sinh nghĩa vụ thuế lần đầu, thực hiện chuyển mã số thuế của người phụ thuộc thành mã số thuế của người nộp thuế để hạch toán nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế.
 
Quý Khách xin vui lòng liên hệ pháp luật thường thức để được tư vấn chi tiết và dịch vụ chuyên nghiệp
Địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH Luật Fanci, số 162 Nguyễn Văn Cừ, P. Lê Lợi, Tp.Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Tư vấn liên hệ SĐT: 0240 3 525 676 hoặc Mrs. Lê: 0972 269 296
Yêu cầu và đề nghị tư vấn qua Email: luatthuongthuc@gmail.com
Tham khảo dịch vụ và tìm hiểu kiến thức pháp luật: phapluatthuongthuc.vn

 

Bài viết liên quan

Viết đánh giá

Họ và tên:


Đánh giá của bạn: Lưu ý: Không hỗ trợ HTML!

Bình chọn: Dở            Hay

Nhập mã bảo vệ: